Tuần 0
TIẾT 4: VỊ TRÍ TRÁI / PHẢI
Mở đầu:
VIỆC 1. Xác định vị trí trái / phải với vật thật
VIỆC 2. Xác định vị trí trái / phải trên bảng
2a. T làm mẫu vị trí trái / phải trên bảng lớn
2b. Xác định vị trí trái / phải ở bảng con
VIỆC 3. Viết
3a. Hướng dẫn viết bảng nét cong trái, nét cong phải, nét cong kín (hướng dấn kĩ chấm điểm tọa độ)
3b. Hướng dẫn viết vở
• Trò chơi củng cố: Trên / dưới, trái / phải
Tuần 1(tiết1, 2, 3,4)
Bài 1: TIẾNG
TÁCH LỜI RA TỪNG TIẾNG
VIỆC 1.Chiếm lĩnh đối tượng
1a. T. Giao việc: Học lời ca về Bác Hồ
1b. Tách lời thành tiếng
Học câu 1(cả lớp -> dãy-> nhóm -> bàn -> cá nhân)
Học câu 2
Học cả hai câu
1c. Học nói to, nói nhỏ, nói nhẩm, nói thầm
Học nói to (GV làm mẫu-> HS nhắc lại -> Luyện tập (Lớp-> bàn -> cá nhân)
Học nói nhỏ Học nói nhẩm
Học cách nói thầm
VIỆC 2. Viết
1. Dùng đồ vật thay cho các tiếng
1a.Nói to hai câu ca và xếp quân nhựa thay tiếng (Gv làm mẫu -> HS làm theo GV)
1b.Nói nhỏ và xếp quân nhựa thay tiếng
2. Học cách vẽ mô hình
2a. Học cách vẽ mô hình hình vuông
Bước 1. Gọi tên dòng kẻ
Bước 2. Chấm điểm tọa độ trên dòng kẻ
Bước 3. Nối các điểm để có hình vuông (nối đúng qui trình)
Bước 4. T cho HS luyện nhanh trên bảng con vẽ hình vuông
Bước 5. Vẽ hình vuông trong vở “Em tập viết – CGD lớp 1”, tập 1, tr. 10.
2b. Tập vẽ hình tam giác
Bước 1. Chấm điểm chuẩn (tọa độ) vẽ hình tam giác
Bước 2. Nối các điểm để có hình tam giác
Bước 3. T cho H luyện nhanh trên bảng con vẽ một vài hình tam giác
Bước 4. Vẽ hình tam giác trong vở “Em tập viêt – CGD lớp 1” , tập 1, tr.11.
2c. Học cách vẽ hình tròn
Bước 1. Chấm điểm tọa độ trên dòng kẻ
Bước 2. Nối các điểm để có hình tròn
Bước 3. T cho H vẽ nhanh trên bảng con một vài hình tròn
Bước 4. Vẽ hình tròn trong vở “Em tập viêt – CGD lớp 1”, tập 1, tr.12.
VIỆC 3. Đọc
3a. Đọc trên bảng (đọc lại mô hình trên bảng ở việc 1 theo 4 mức độ, đọc theo tổ , cá nhân)
3b. Đọc sách “Tiếng Việt – CGD lớp 1”, tập 1
a. Đọc sách Tiếng Việt – CGD lớp 1, tập 1, tr.7 ( chỉ và đọc trên mô hình bài vừa học)
b. Đọc sách Tiếng Việt – CGD lớp 1, tập 1, tr.8 (GV giới thiệu mô hình ghi tiếng của bài đồng giao -> Dạy HS học thuộc -> cho HS chỉ và đọc trên mô hình trong SGK)
+ Đọc bài đồng dao: Bống bống bang bang
+ Đọc bài : Nhong nhong nhong
VIỆC 4. Học cách ghi tiếng bằng mô hình
4a. Vẽ mô hình trên bảng con () GV làm mẫu lần 1( h dẫn tỉ mỉ: chấm tọa độ, đường kẻ,... ) -> GV làm mẫu lần 2 (T, H cùng thực hiện) -> Lần 3 : HS tự làm
- Ghi tiếng bằng hình vuông
- Ghi tiếng bằng hình tròn
- Ghi tiếng bằng hình tam giác
T. Nghỉ giải lao
H. Tập thể dục giữa tiết
4b. Viết mô hình chính tả
Nội dung:
• Ghi tiếng bằng hình vuông
• Ghi tiếng bằng hình tròn
• Ghi tiếng bằng hình tam giác
*Cách làm:
Bước 1: Cung cấp vật liệu (Tháp mười...)
Bước 2: Vẽ luôn lên bảng lớp ( mô hình hình vuông)
Bước 3: Chỉ mô hình đọc lại và đếm số tiếng
Bước 4: Ghi từng tiếng bằng hình vuông vào vở chính tả
Tuần 1(tiết 5,6)
TIẾNG GIỐNG NHAU
VIỆC 1: Chiếm lĩnh ngữ âm
1a. Giới thiệu âm mới
1b. HS tự tìm tiếng giống nhau
VIỆC 2: Học cách ghi lại các tiếng giống nhau
2a. Ghi trên bảng
2b. Ghi vào vở “Em tập viết – CGD lớp 1”, tập 1, tr.13
VIỆC 3: Đọc
3a. Các em chỉ vào mô hình trên bảng
3b. Đọc các mô hình trong SGK
VIỆC 4: Viết chính tả
4.1. HS viết vở ( đánh dấu, tô màu mô hình tiếng giống nhau)
4. 2.Vận dụng tìm tiếng giống nhau
o Loại dễ, lặp lại một tiếng giống nhau
o Loại khó hơn, gồm hai lần tiếng giống nhau
o Loại khó hơn nữa, nhiều tiếng giống nhau hơn
Tuần 2 (Tiết 5, 6, 7, 8)
Phân biệt nguyên âm, phụ âm – (TiÕt dïng mÉu)
Việc 1: Chiếm lĩnh ngữ âm
1a. Giới thiệu âm mới (ba)
1b. Phân tích tiếng mới (ba)
1c. Phát âm theo mẫu âm /a/
- Cách phát âm âm /a/
- Sơ kết- chứng minh đặc điểm âm /a/
- Giới thiệu âm /a/ gọi là nguyên âm
- Nhận ra các nguyên âm khác
1.d. Phát âm theo mẫu âm /b/ ( tương tự)
- Cách phát âm âm /b/
- Sơ kết- chứng minh đặc điểm âm /b/
- Giới thiệu âm /a/ gọi là phụ âm
- Nhận ra các phụ âm khác
1.e. Mô tả cách phát âm /a/ và /b/ (trong SGK)
Việc 2: Viết
2a. Dùng đồ vật ghi lại tiếng /ba/
2.b. Qui ước cách dùng vật
2c. Dùng chữ ghi âm:
*Giới thiệu chữ in thường a,b
* Giới thiệu chữ viết thường. a, b
Bước 1: GV mô tả chữ mẫu: in thường, viết thường
Bước 2: Hướng dẫn HS viết bảng
*Học viết chữ ba
2d. Viết vở
Việc 3 :Đọc
3a. Vẽ mô hình tiếng nguyên va hướng dẫn cách đánh vần /ba/
3b. Cách đánh vần /bà/
3c. Đọc sách T Việt
o Bước 1: Đọc chữ trên bảng lớp
o Bước 2: Đọc trong SGK
Việc 4: Viết chính tả
4a. Viết bảng con
4b. Viết vở chính tả
Quy trình viết: - GV đọc từng tiếng
- HS Làm theo các bước:
Bước 1: Phát âm lại (cả lớp)
Bước 2: Phân tích ( bằng tay)
Bước 3: Viết
Bước 4: Đọc lại
TUẦN 1 (Tiết 9, 10)
TÁCH TIẾNG THANH NGANG RA HAI PHẦN – ĐÁNH VẦN
Việc 1: Chiếm lĩnh ngữ âm
1. Giới thiệu vật liệu (Trong đầm ...)
2. Tìm tiếng giống nhau
3. Phân tích lời để tìm tiếng giống nhau
Việc 2: Viết
2a. Phân tích (sen, chen,...)
2b. Vẽ mô hình tiếng nguyên
2c. Viết vở em tập viết
Việc 3: Đọc
3a. Đọc trên bảng lớp ( đọc trên mô hình gắn nam châm ->giời thiệu mô hình tiếng có hai phần)
3b. Đọc SGK(HS chỉ vào mô hình và đọc)
- Luyện Tập: + Thay phần đầu -> thay vần vần -> Thay cả hai phần ( Hs tự tìm)
Việc 4: Viết chính tả
4a. Viết bảng con (Vẽ mô hình tiếng nguyên -> Vẽ mô hình tiếng đã phân tích-> HS đánh vần – Chỉ tay vào mô hình-> Thay tiếng khác bất kì).
4b. Viết vở chính tả ( vẽ mô hình tiếng có 2 phần, tô màu).
Tuần 4 (Tiết 1, 2)
LUẬT CHÍNH TẢ E, Ê
Mở đầu: - Vẽ và đưa tiếng /ba/ vào mô hình.
- Thay âm đầu, giữ nguyên âm chính; Thay âm chính a = e
- Nhắc lại quy trình viết chính tả theo 4 mức độ (nhắc lại -> phân tích-> viết -> đọc trơn)
Việc 1: Chiểm lĩnh ngữ âm
1a. Cho HS phân tích ngữ âm tiếng /ke/
- Tạo tình huống (HS có thể viết ce hoặc ke)-> Phân tích tình huống đưa ra luật chính tả (âm /c/ đứng trước âm /e/, /ê/ phải ghi bằng con chữ k.
- 1b. Vẽ mô hình
Việc 2: Viết chữ k
2a. Giới thiệu chữ in thường
2b. Hướng dẫn viết chữ “k” viết thường (mô tả -> viết bảng con)
2c. Viết tiếng có phụ âm /k/
2d. Viết vở tập viết
Việc 3: Đọc
3a. Đọc chữ trên bảng lớp
3b. Đọc trong SGK
Việc 4: Viết chính tả
4a. Viết bảng con
4b. Viết chính tả
Quy tr×nh tiÕt lËp mÉu bµi 2: ¢m
MÉu ba
Việc 1: Chiếm lĩnh ngữ âm
1a. Giới thiệu âm mới
1b. Phân tích tiếng mới:
+ Tìm phần đầu, phần vần
+ Phát âm, nhận xét và kết luận âm đó là nguyên âm hay phụ âm.
1c. Vẽ mô hình tiếng mới
Việc 2: Viết
2a. Giới thiệu chữ in thường
2b. Hướng dẫn viết chữ viết thường
+ Mô tả chữ mẫu viết thường
+ Hướng dẫn HS viết bảng con
2c. Viết tiếng có chứa âm mới
2d. Viết vở em tập viết
Việc 3: Đọc
3a. Đọc trên bảng lớp
3b. Đọc trong SGK (nếu bài có chữ hoa trước khi đọc GV giới thiệu cho HS)
Việc 4: Viết chính tả
4a. Viết bảng con
4b. Viết vở chính tả
Quy trình viết: - GV đọc từng tiếng
- HS Làm theo các bước:
Bước 1: Phát âm lại (cả lớp)
Bước 2: Phân tích ( bằng tay)
Bước 3: Viết
Bước 4: Đọc lại
-
BẢN ĐẦY ĐỦ TẠI ĐÂY
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét